Lịch âm dương ngày 11 tháng 12 năm 2037 là ngày gì
Dương lịch Ngày 11 tháng 12 năm 2037 là ngày 5 âm lịch tháng 11 năm 2037. Hãy xem ngày âm 5/11 dương lịch, âm lịch, ngày tốt hay xấu, giờ xuất hành và những lời khuyên hữu ích cho các việc: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, thẩm mỹ không? Cùng Đổi lịch âm dương xem chi tiết ngày (18/12/2024) dưới đây?
Dương lịch: Thứ Sáu, Ngày 11 tháng 12 năm 2037.
Âm lịch: 5/11 là ngày Đinh Tỵ tháng 11 năm 2037(Đinh Tỵ).
Hành Kim - Sao Lâu - Lâu Kim Cẩu (Sao tốt) -
Ngày Tiết khí: Đại tuyết
Ngày Đại tuyết Kim - Sao Lâu - Lâu Kim Cẩu (Sao tốt) tốt xấu cho việc gì? - Lịch âm ngày 5/11/2037
(MÀU ĐỎ: NGÀY TỐT, MÀU TÍM: NGÀY XẤU)
Thiên Tặc Xuất hành xấu, cầu tài không được. Đi đường dễ mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.
Ngày âm hôm nay 5 - 11 - 2037
11
Giờ Canh Tý
Ngày Đinh Tỵ, Tháng 11 ( Nhâm Tý )
Xem ngày tốt xấu âm lịch 5/11/2037
Ngày 11/12/2037 dương lịch là Thứ Sáu, âm lịch là ngày 5/11/2037 tức ngày Đinh Tỵ, tháng 12 dương lịch 2037 (Nhâm Tý), năm Đinh Tỵ
Ngày Tiết khí: Đại tuyết
Tuổi hợp ngày: Sửu, Dậu
Tuổi khắc với ngày: Kỷ Hợi, Quý Hợi, Quý Sửu, Quý Mùi
Cùng xem giờ hoàng đạo, Giờ Hắc Đạo trong ngày 11/12/2037 dương lịch (âm lịch ngày 5/11/2037 )
Giờ hoàng đạo ngày 11/12/2037
Giờ Hắc Đạo ngày 11/12/2037
Ngày Đinh: tránh việc cắt tóc hay cạo trọc, nếu không dễ mọc mụn to trên đầu
Ngày Tị: kiêng xuất hành đi xa để tránh mất mát tiền bạc.
- Hỉ Thần: Hướng chính Nam
- Tài Thần:Hướng Chính Đông
Ngày Giờ Xuất Hành tốt xấu
- Hỉ Thần: Hướng chính Nam
- Tài Thần:Hướng Chính Đông
NGÀY LƯU NIÊN
NGÀY XÍCH KHẨU
NGÀY TIỂU CÁC
NGÀY TUYỆT LỘ
NGÀY ĐẠI AN
NGÀY TỐC HỶ
Các11/12/2037 sự kiện xảy ra tháng 12/2037
Xem các sự kiện trong quốc tế, trong nước diễn ra
Sự kiện trong nước
- Ngày 1/11: 1 tháng 11 âm lịch
- Ngày 14,15,16 tháng 11: Lễ hội Gò Tháp Tháp Mười - Đồng Tháp
- Ngày 23/11/1940: Khởi nghĩa Nam Kỳ
- Ngày 23/11/1946: Thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam
Sự kiện Quốc tế
- Ngày 22/12: Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam
- Ngày 25/12: Lễ Giáng Sinh Noel
- Ngày 1/12/900: Tả quân trung úy Lưu Quý Thuật đưa quân vào cung khống chế Đường Chiêu Tông, ban chiếu lệnh cho Thái tử Lý Hựu kế vị hoàng đế triều Đường.